Luận văn
660.6 VU-H
Đánh giá mối tương quan giữa thời gian kiêng xuất tinh ngắn và chất lượng phôi người /
DDC 660.6
Tác giả CN Vũ, Thu Hằng
Nhan đề Đánh giá mối tương quan giữa thời gian kiêng xuất tinh ngắn và chất lượng phôi người / Vũ Thu Hằng; NHDKH: TS. Đào Thị Hồng Vân
Thông tin xuất bản H. : Trường Đại học Mở Hà Nội, 2024
Mô tả vật lý 50 tr. ; A4
Tùng thư Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường Đại học Mở Hà Nội
Tóm tắt MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đánh giá mối tương quan giữa thời gian kiêng xuất tinh ngắn và chất lượng phôi người. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Đánh giá chất lượng tinh trùng của hai lần xuất tinh (kiêng xuất tinh bình thường và kiêng xuất tinh ngắn) từ cùng một nhóm đối tượng bệnh nhân. - Tạo phôi từ hai loại tinh trùng và đánh giá chất lượng hình thái phôi người được tạo từ hai nhóm tinh trùng vào các giai đoạn: hợp tử, phôi phân chia, phôi nang. - Thống kê và đánh giá chất lượng di truyền tiền làm tổ của phôi người được tạo từ hai nhóm. KẾT QUẢ: Đã nghiên cứu được - Kiêng xuất tinh ngắn tạo ra chất lượng tinh trùng tốt về tỉ lệ di dộng tiến tới cao hơn có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. - Tỉ lệ hợp tử thụ tinh bình thường sau ICSI cao hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm kiêng xuất tinh ngắn (p = 0,027); Chất lượng phôi phân chia ba ngày tuổi không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm; Nhóm kiêng xuất tinh ngắn, tỉ lệ phôi nang tốt cao hơn có ý nghĩa thống kê (p = 0,004), tỉ lệ tạo phôi nang và tạo phôi nang tốt cao hơn có ý nghĩa thống kê (p ≤ 0,01). - Tỉ lệ phôi chỉnh bội cao hơn khi kiêng xuất tinh ngắn và không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). - Nhóm kiêng xuất tinh ngắn có tỉ lệ làm tổ và tỉ lệ sinh sống với xu hướng cao hơn nhóm kiêng xuất tinh dài ngày, tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). KẾT LUẬN: Thời gian kiêng xuất tinh có mối tương quan chặt chẽ đến chất lượng phôi người, cụ thể là nhóm tinh dịch kiêng xuất tinh ngắn (1 đến 3 giờ) có ảnh hưởng tích cực hơn so với nhóm kiêng xuất tinh dài ngày (2 đến 7 ngày)
Nguồn bổ sung Tài liệu nội sinh
Từ khóa tự do Chất lượng phôi người
Từ khóa tự do Kiêng xuất tinh ngắn
Khoa Viện Công nghệ sinh học & Công nghệ thực phẩm
Địa chỉ 01Kho Luận văn(1): 01503170
000 00000nam#a2200000ui#4500
00181142
0027
00457AC5E9B-9177-44C2-AAE9-E26E7264CE15
005202404151027
008081223s2024 vm| vie
0091 0
039|y20240415102712|zdtmkhue
082 |a660.6|bVU-H
100 |aVũ, Thu Hằng
245 |aĐánh giá mối tương quan giữa thời gian kiêng xuất tinh ngắn và chất lượng phôi người / |cVũ Thu Hằng; NHDKH: TS. Đào Thị Hồng Vân
260 |aH. : |bTrường Đại học Mở Hà Nội, |c2024
300 |a50 tr. ; |cA4
490 |aBộ Giáo dục và Đào tạo; Trường Đại học Mở Hà Nội
520 |aMỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đánh giá mối tương quan giữa thời gian kiêng xuất tinh ngắn và chất lượng phôi người. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Đánh giá chất lượng tinh trùng của hai lần xuất tinh (kiêng xuất tinh bình thường và kiêng xuất tinh ngắn) từ cùng một nhóm đối tượng bệnh nhân. - Tạo phôi từ hai loại tinh trùng và đánh giá chất lượng hình thái phôi người được tạo từ hai nhóm tinh trùng vào các giai đoạn: hợp tử, phôi phân chia, phôi nang. - Thống kê và đánh giá chất lượng di truyền tiền làm tổ của phôi người được tạo từ hai nhóm. KẾT QUẢ: Đã nghiên cứu được - Kiêng xuất tinh ngắn tạo ra chất lượng tinh trùng tốt về tỉ lệ di dộng tiến tới cao hơn có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. - Tỉ lệ hợp tử thụ tinh bình thường sau ICSI cao hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm kiêng xuất tinh ngắn (p = 0,027); Chất lượng phôi phân chia ba ngày tuổi không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm; Nhóm kiêng xuất tinh ngắn, tỉ lệ phôi nang tốt cao hơn có ý nghĩa thống kê (p = 0,004), tỉ lệ tạo phôi nang và tạo phôi nang tốt cao hơn có ý nghĩa thống kê (p ≤ 0,01). - Tỉ lệ phôi chỉnh bội cao hơn khi kiêng xuất tinh ngắn và không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). - Nhóm kiêng xuất tinh ngắn có tỉ lệ làm tổ và tỉ lệ sinh sống với xu hướng cao hơn nhóm kiêng xuất tinh dài ngày, tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). KẾT LUẬN: Thời gian kiêng xuất tinh có mối tương quan chặt chẽ đến chất lượng phôi người, cụ thể là nhóm tinh dịch kiêng xuất tinh ngắn (1 đến 3 giờ) có ảnh hưởng tích cực hơn so với nhóm kiêng xuất tinh dài ngày (2 đến 7 ngày)
541 |aTài liệu nội sinh
653 |aChất lượng phôi người
653 |aKiêng xuất tinh ngắn
690 |aViện Công nghệ sinh học & Công nghệ thực phẩm
852|a01|bKho Luận văn|j(1): 01503170
890|a1
Dòng Mã vạch Nơi lưu S.gọi Cục bộ Phân loại Bản sao Tình trạng Thành phần
1 01503170 Kho Luận văn 660.6 VU-H Luận văn 1
  1 of 1 
Không có liên kết tài liệu số nào